-
- Tổng tiền thanh toán:
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC CHỈ SỐ HUYẾT ÁP VÀ NHỊP TIM
Tác giả: Bích Ngọc Ngày đăng: 19/10/2023
Mỡ máu và tim mạch là bệnh rất nguy hiểm đối với con người nếu chúng ta không biết phòng ngừa đúng cách. Sau đây bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC CHỈ SỐ HUYẾT ÁP VÀ NHỊP TIM
1. Chỉ số đo huyết áp gồm những thành phần nào?
Để biết, chúng ta cần biết chỉ số này bao gồm những thành phần nào. Trong thực tế, chỉ số huyết áp sẽ bao gồm hai thành phần:
- Huyết áp tâm thu: Đây là chỉ số huyết áp tối đa chỉ áp lực của dòng máu tác động lên thành của động mạch khi cơ tim co bóp.
- Huyết áp tâm trương: Đây là chỉ số huyết áp tối thiểu, thể hiện áp lực của dòng máu lên thành mạch máu khi cơ tim giãn ra.
Đơn vị để đo hai chỉ số này là milimet thủy ngân, viết tắt là mmHg. Chỉ số huyết áp bình thường dao động trong khoảng từ 90/60mmHg đến 140/90mmHg. Chỉ số này có thể thay đổi tùy theo tình trạng của cơ thể vào lúc đo. Ví dụ huyết áp sẽ tăng cao khi chúng ta vận động, tập thể dục hoặc có những kích thích tâm lý mạnh mẽ.
2. Cách đọc chỉ số huyết áp
Để biết được chỉ số đo huyết áp và nhịp tim, chúng ta thường sử dụng máy đo huyết áp. Qua những chỉ số thể hiện trên máy, mọi người sẽ biết được huyết áp của bản thân hiện tại như thế nào. Để làm được điều này, chúng ta hãy xem xét kỹ một số hướng dẫn dưới đây
2.1. Chuẩn bị dụng cụ đo huyết áp
Dụng cụ đo huyết áp bao gồm những thành phần sau:
- Vòng băng hơi: loại có kích thước phù hợp với bắp tay của người dùng.
- Máy đo huyết áp: Có thể sử dụng máy đo điện tử, máy đo huyết áp thủy ngân….
- Ống nghe mạch đập: Dùng để theo dõi mạch đập của người được đo.
2.2. Thực hiện đo huyết áp
Để đo được huyết áp một cách chính xác, bệnh nhân cần thả lỏng, không dùng các chất kích thích.
- Tư thế đo: Ngồi tựa lưng trên ghế một cách thoải mái, cánh tay đặt lên bàn, khuỷu tay ngang với tim. Một số trường hợp sẽ cần phải đo huyết áp khi đứng để loại trừ hoặc kiểm tra nguy cơ bị chứng hạ huyết áp do thay đổi tư thế.
- Thực hiện đo huyết áp: Quấn vòng bít vừa đủ chặt trên bắp tay. Nhấn nút start để bắt đầu đo. Sau đó hãy đọc chỉ số từ trên xuống dưới. Chúng ta có thể đo ở cả hai tay hoặc đo 2-3 lần để có được con số chính xác nhất.
2.3. Cách đọc chỉ số đo huyết áp
Hầu hết các máy đo huyết áp đều có cách hiển thị chỉ số huyết áp giống nhau. Do đó, nếu bạn đang tìm cách đọc máy đo huyết áp Omron hay các máy khác thì đều có thể tham khảo theo những hướng dẫn dưới đây:
- Ký hiệu chỉ số huyết áp tâm thu: SYS.
- Ký hiệu chỉ số huyết áp tâm trương: DIA.
- Ký hiệu chỉ số nhịp tim: Pulse/min(nhịp tim/phút). Đây cũng là cách đọc nhịp tim trên máy đo huyết áp.
3. Cách xác định tình trạng huyết áp dựa trên chỉ số
Khi biết cách đọc chỉ số huyết áp sau khi đo, chúng ta sẽ biết được tình trạng huyết áp của mình. Để làm được điều này, chúng ta cần dựa vào một số thông tin sau đây:
3.1. Các mức độ huyết áp
Phân loại | Huyết áp tâm thu(mmHg) | Huyết áp tâm trương(mmHg) |
Huyết áp tối ưu | < 120 | < 80 |
Huyết áp bình thường | 120-130 | 80-85 |
Huyết áp bình thường cao | 130-140 | 85-90 |
Huyết áp cao nhẹ | 140-160 | 90-100 |
Huyết áp cao tương đối | 160-180 | 100-110 |
Huyết áp cao nguy hiểm | >180 | > 110 |
Dựa vào bảng này chúng ta có thể xác định được bản thân chúng ta đang có chỉ số huyết áp cao hay chỉ số huyết áp thấp. Trong đó, huyết áp từ 140/90mmHg trở lên được xác định là huyết áp cao và từ 85/60mmHg trở xuống sẽ là huyết áp thấp.
3.2. Huyết áp theo độ tuổi
Bên cạnh các chỉ số huyết áp thông thường, để chi tiết hơn và biết cách xem huyết áp cao hay thấp, chúng ta còn có thể dựa vào bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi dưới đây:
Độ tuổi | Chỉ số đo huyết áp bình thường(mmHg) | Chỉ số đo huyết áp cao nhất(mmHg) |
1-12 tháng tuổi | 75/50 | 100/70 |
1-5 tuổi | 80/50 | 110/80 |
6-13 tuổi | 85/55 | 120/80 |
13-15 tuổi | 95/60 | 104/70 |
15-19 tuổi | 105/73 | 120/81 |
20-24 tuổi | 109/76 | 132/83 |
25-29 tuổi | 121/80 | 133/84 |
30-34 tuổi | 110/77 | 134/85 |
35-39 tuổi | 111/78 | 135/86 |
40-44 tuổi | 125/83 | 137/87 |
45-49 tuổi | 127/64 | 139/88 |
50 - 54 tuổi | 129/85 | 142/89 |
55 - 59 tuổi | 131/86 | 144/90 |
60 tuổi trở lên | 134/87 | 147/91 |
4. Một số lưu ý khi đo huyết áp tại nhà
Bên cạnh cách đọc chỉ số huyết áp, chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi đo huyết áp tại nhà để có được chỉ số chính xác nhất:
- Kiểm tra kỹ máy trước khi đo để đảm bảo máy hoạt động tốt.
- Chú ý tư thế đo: Nên ngồi hoặc nằm với tư thế thoải mái nhất và duy trì trong khoảng 5 phút, thả lỏng hoàn toàn.
- Không ăn uống hay nói chuyện trong lúc đang đo huyết áp.
- Chú ý vị trí đo huyết áp cho đúng: Đo ở bắp tay, cách khuỷu tay khoảng 3cm và ngang với tim.
- Có thể đo huyết áp 2 lần trong ngày để có được con số chính xác. Hãy ghi chép các con số trong mỗi lần đo để có thể theo dõi.
- Nên đo huyết áp trước khi uống thuốc vào buổi sáng và sau bữa ăn chiều khoảng 1 giờ.
- Không nên dùng đồ uống có cồn hay chất kích thích trước khi đo.
- Trước khi đo huyết áp nên đi vệ sinh.
-
Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC CHỈ SỐ HUYẾT ÁP VÀ NHỊP TIM Hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho bạn va người thân.Cảm ơn bạn đã quan tâm.Chúc bạn va gia đình luôn mạnh khỏe,hạnh phúc
Những người bị bệnh tim mạch nên tham khảo sử dụng sản phẩm Zimasum giúp tim mạch luôn khỏe mạnh: