Tổng quan về Viêm màng não

Tác giả: Bích Ngọc Ngày đăng: 26/04/2024

Tai biến mạch máu não là một trong những căn bệnh phổ biến gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe mà rất nhiều người gặp phải đặc biệt là người lớn tuổi. Vì vậy để có cách phòng ngừa căn bệnh này hiệu quả chúng ta cần phải tìm hiểu, nắm rõ về các giai đoạn của bệnh. Bài viết dưới đây là những thông tin cần thiết Tổng quan về Viêm màng não  Mời các bạn cùng theo dõi.

Viêm màng não cấp do vi khuẩn đặc biệt nghiêm trọng và tiến triển nhanh. Viêm màng não do virus và viêm màng não không nhiễm trùng thường tự giới hạn. Viêm màng não bán cấp và mãn tính thường tiến triển chậm hơn các viêm màng não khác, nhưng việc xác định nguyên nhân có thể khó khăn.

1. Viêm màng não vô khuẩn 

là một thuật ngữ cũ, đôi khi được sử dụng đồng nghĩa với viêm màng não do virut; tuy nhiên thuật ngữ này thường được đề cập khi nhắc tới viêm màng não do bất cứ nguyên nhân nào khác ngoài vi khuẩn thường gây viêm màng não cấp. Do đó, viêm màng não vô khuẩn có thể do

  • Virus

  • Các bệnh lý không nhiễm trùng (ví dụ thuốc hoặc các bệnh lý khác)

  • Do các sinh vật khác (ví dụ Borrelia burgdorferi trong bệnh Lyme, Treponema pallidum trong bệnh giang mai)

MÔ HÌNH 3D

2. Các triệu chứng và dấu hiệu của viêm màng não

Triệu chứng và dấu hiệu của các loại viêm màng não khác nhau có thể khác nhau, đặc biệt là ở mức độ nghiêm trọng và mức độ nguy hiểm. Tuy nhiên, tất cả các loại viêm màng não thường gây ra các triệu chứng sau (ngoại trừ ở trẻ nhỏ, ở người rất già và những bệnh nhân suy giảm miễn dịch):

  • Đau đầu

  • Sốt

  • Gáy cứng (kích thích màng não)

Bệnh nhân có thể biểu hiện lơ mơ hoặc mê man.

  • Dấu hiệu Kernig (chống lại sự duỗi đầu gối thụ động)

  • Dấu hiệu Brudzinski (gấp hông hoặc đầu gối một phần hay hoàn toàn khi gập cổ)

  • Khó chạm cằm vào ngực với miệng khép

  • Khó chạm vùng trán hoặc cằm vào đầu gối

Dấu hiệu gáy cứng có thể phân biệt với cứng cổ do thoái hóa cột sống cổ hoặc cúm với đau cơ nặng; trong những bệnh lý này, sự chuyển động của cổ theo mọi hướng đều bị ảnh hưởng. Ngược lại, gáy cứng do kích thích màng não chủ yếu ảnh hưởng khi gấp cổ; do đó, cổ có thể xoay ngang nhưng không thể gấp lại.

3. Chẩn đoán viêm màng não

  • Xét nghiệm dịch não tủy

Viêm màng não được chẩn đoán chủ yếu bằng phân tích CSF. Vì viêm màng não có thể gây nguy hiểm tính mạng và là một thủ thuật an toàn, nên khi nghi ngờ viêm màng não cần chỉ định chọc dịch não tủy. Các kết quả khác nhau của CSF tùy theo loại viêm màng não nhưng có thể chồng chéo lên nhau.

Nếu bệnh nhân có các dấu hiệu gợi ý tăng áp lực nội sọ hoặc hiệu ứng khối (ví dụ: thiếu sót thần kinh khu trú, phù gai thị, suy giảm ý thức, co giật, đặc biệt là nếu bệnh nhân bị nhiễm HIV hoặc bị suy giảm miễn dịch), thì chẩn đoán hình ảnh thần kinh – điển hình là chụp CT hoặc chụp MRI có tăng cường thuốc cản quang – là thực hiện trước khi chọc dò tủy sống. Ở những bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ, chọc dò tủy sống có thể gây thường trong vòng vài giờ sau thủ thuật.

Ngoài ra, nếu nghi ngờ bệnh nhân mắc bệnh lý gây chảy máu thì chỉ khi những bệnh lý này được loại trừ hoặc kiểm soát mới chỉ định thủ thuật chọc dịch não tủy.

Khi chọc dịch não tủy bị trì hoãn, bệnh nhân nên được chỉ định cấy máu, sau đó điều trị bằng kháng sinh. Sau khi áp lực nội sọ đã được hạ xuống và nếu không phát hiện thấy khối u nào, có thể chọc dò tủy sống.

Nếu da vùng chọc dịch não tủy bị nhiễm trùng hoặc nghi ngờ bị nhiễm trùng tổ chức dưới da và viêm màng tủy vùng thắt lưng, bệnh nhân sẽ được chọc dịch não tủy tại vị trí khác, thông thường vào bể lớn hoặc phía trên cột sống cổ C2 dưới hướng dẫn của X quang.

BẢNG

Các kết quả dịch não tủy trong viêm màng não

4. Điều trị viêm màng não

  • Điều trị kháng sinh theo chỉ định.

  • Điều trị bổ trợ

Viêm màng não nhiễm trùng được chỉ định điều trị kháng sinh theo lâm sàng.

Điều trị bổ trợ cho viêm màng não có thể bao gồm

  • Các biện pháp hỗ trợ

  • Điều trị biến chứng hoặc các bệnh lý phối hợp

  • Loại bỏ các thuốc có thể là nguyên nhân gây bệnh

  • Đối với viêm màng não vi khuẩn cỉ định sử dụng corticosteroid

 

Chi tiết xem thêm tại: >>> BENCEDA - Tăng cường chức năng não - Hộp 60 viên

Công dụng của BENCEDA:

+ Giúp cho bộ não hoạt động hiệu quả nhanh chóng, học nhanh hơn và củng cố bộ nhớ hiệu quả hơn, giảm căng thẳng, áp lực trong công việc.

+ Hỗ trợ hoạt huyết, tăng tuần hoàn não, cải thiện chức năng của não.

+ Hỗ trợ giảm các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não

+ Hỗ trợ phục hồi sau tai biến mạch máu não.

+ Hỗ trợ điều trị rối loạn tiền đình

+ Phòng ngừa các chứng rối loạn trí nhớ bao gồm Alzheimer.

Đối tượng sử dụng:

+ Người bị thiểu năng tuần hoàn não có các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.

+ Người bị suy giảm trí nhớ, rối loạn tiền đình, tê bì chân tay.

+ Người sau tai biến mạch máu não do tắc mạch.

+ Người bị bệnh rối loạn trí nhớ Alzheimer.

Trên đây là toàn bộ thông tin hữu ích về Tổng quan về Viêm màng não Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp được các bạn trong việc phát hiện và phòng ngừa căn bệnh nguy hiểm này 

Bạn đang xem: Tổng quan về Viêm màng não
Bài trước Bài sau
hotline 096.284.7373 hotline 0243.686.5568
popup

Số lượng:

Tổng tiền: