DI CĂN NÃO TRONG UNG THƯ PHỔI

Tác giả: Bích Ngọc Ngày đăng: 21/12/2023

Tai biến mạch máu não là một trong những căn bệnh phổ biến gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe mà rất nhiều người gặp phải đặc biệt là người lớn tuổi. Vì vậy để có cách phòng ngừa căn bệnh này hiệu quả chúng ta cần phải tìm hiểu, nắm rõ về các giai đoạn của bệnh. Bài viết dưới đây là những thông tin cần thiết DI CĂN NÃO TRONG UNG THƯ PHỔI Mời các bạn cùng theo dõi.

1. Triệu chứng lâm sàng

Triệu chứng lâm sàng của di căn não thường rất đa dạng do khối u phát triển dần kèm phù nề dẫn đến các triệu chứng thường gặp như đau đầu, co giật, động kinh, rối loạn chức năng thần kinh khu trú (chứng liệt nửa người nhẹ…), rối loạn chức năng nhận thức (gặp vấn đề về trí nhớ, tâm trạng, tính tình thay đổi…) và đột quỵ.

Mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng có thể góp phần phản ánh vị trí, số lượng và sự tiến triển của các khối u di căn.

2. Chẩn đoán di căn não

Việc chẩn đoán di căn não dựa trên các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân,  thông qua thăm khám thần kinh và chẩn đoán hình ảnh.

Chụp cộng hưởng từ (MRI) có cản quang là phương pháp ưu tiên được sử dụng để phát hiện các tổn thương ở bệnh nhân nghi ngờ có di căn não và để phân biệ di căn não với các tổn thương khác của hệ thần kinh trung ương.

MRI cũng cần được sử dụng trong việc lập kế hoặc điều trị và làm cơ sở để đánh giá đáp ứng điều trị.

Ở những cơ sở chưa có MRI, CT có thể được sử dụng để đánh giá tổn thương di căn

3. Điều trị Ung thư phổi di căn não

Nguyên tắc cơ bản điều trị UTP di căn não là kết hợp điều trị tại chỗ (tại não) và điều trị toàn thân (điều trị UTP). Lựa chọn phương pháp điều trị phụ thuộc vào giai đoạn bệnh, mô bệnh học, tình trạng chức năng thần kinh của bệnh nhân, mức độ lan rộng của khối u nguyên phát và tiên lượng bệnh

3.1 Xạ trị khối u não

Là phương pháp điều trị chính, có 2 phương páp xạ trị não, bao gồm:

  • Xạ toàn não:

  • liều xạ trị thường quy 30Gy (3Gy/ngày x 10 ngày)

Áp dụng với các trường hợp di căn não đa ổ (> 3 ổ), UTP tế bào nhỏ di căn não, bệnh lan tràn, tình trạng toàn thân kém, hoặc các trường hợp không thể xạ phẫu hoặc phẫu thuật do điều kiện kỹ thuật, trang thiết bị hoặc có chống chỉ định.

  • Xạ phẫu khối u não:

  • áp dụng với các u não di căn một hay ≤ 3 ổ, kích thước u < 5cm, có thể kết hợp với phẫu thuật hoặc xạ trị toàn não. Liều xạ trị tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân, vị trí tổn thương, số lượng tổn thương và loại mô bệnh học.

  • Điều trị triệu chứng:

    • Liệu pháp corticoid: dùng khi tăng áp lực nội sọ hoặc liệt. Cần giảm liều corticoid dần dần trước khi dùng
    • Chống động kinh: không điều trị dự phòng nếu không có cơn. Thuốc thường dùng depakine 500mg (uống ngày 1-3 viên) hoặc Tegretol 200mg (uống ngày 1-2 viên)
    • Chống phù não: Manitol 20-25% truyền tĩnh mạch 1-1,5g/kg trong thời gian 30 phút, sau đó có thể nhắc lại sau 4-6 giờ. Mục đích gây lợi tiểu thẩm thấu, kéo nước ra khỏi nhu mô não làm giảm phù não (tác dụng sau 45 phút và kéo dài 4-6 giờ). Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu quai (lasix 20mg tiêm tĩnh mạch) làm tăng tác dụng của manitol.
    • Phục hồi chức năng: tập vận động, lời nói
    • Điều trị giảm đau: khi bệnh nhân có đau đầu hoặc đau vị trí khác

Điều trị toàn thân có thể là hóa trị, điều trị đích (trường hợp có đột biến EGFR, ALK…). Bên cạnh đó các thuốc EGFR-TKI (như osimertinib, gefitinib, erlotinib…) đều có trọng lượng phân tử nhỏ, có khả năng xuyên qua hàng rào máu não và thấm vào nhu mô não đạt nồng độ điều trị. Việc phối hợp các phương pháp điều trị này đóng vai trò quan trọng giúp kéo dài thời gian sống và cải thiện triệu chứng cho người bệnh. Trong thực hành lâm sàng, EGFR-TKI có thể được sử dụng cho các trường hợp bệnh nhân ung thư phổi di căn não quá yếu, không thể tiếp nhận phẫu thuật hay xạ trị.

  • Người bệnh tai biến mạch máu não tham khảo sử dụng sản phẩm Benceda:

    Chi tiết xem thêm tại: >>> BENCEDA - Tăng cường chức năng não - Hộp 60 viên

    Công dụng của BENCEDA:

    + Giúp cho bộ não hoạt động hiệu quả nhanh chóng, học nhanh hơn và củng cố bộ nhớ hiệu quả hơn, giảm căng thẳng, áp lực trong công việc.

    + Hỗ trợ hoạt huyết, tăng tuần hoàn não, cải thiện chức năng của não.

    + Hỗ trợ giảm các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não

    + Hỗ trợ phục hồi sau tai biến mạch máu não.

    + Hỗ trợ điều trị rối loạn tiền đình

    + Phòng ngừa các chứng rối loạn trí nhớ bao gồm Alzheimer.

    Đối tượng sử dụng:

    + Người bị thiểu năng tuần hoàn não có các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.

    + Người bị suy giảm trí nhớ, rối loạn tiền đình, tê bì chân tay.

    + Người sau tai biến mạch máu não do tắc mạch.

    + Người bị bệnh rối loạn trí nhớ Alzheimer.

    Trên đây là toàn bộ thông tin hữu ích về DI CĂN NÃO TRONG UNG THƯ PHỔI Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp được các bạn trong việc phát hiện và phòng ngừa căn bệnh nguy hiểm này 

Bạn đang xem: DI CĂN NÃO TRONG UNG THƯ PHỔI
Bài trước Bài sau
hotline 096.284.7373 hotline 0243.686.5568
popup

Số lượng:

Tổng tiền: