Cơ chế hình thành u não

Tác giả: Bích Ngọc Ngày đăng: 20/05/2024

Tai biến mạch máu não là một trong những căn bệnh phổ biến gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe mà rất nhiều người gặp phải đặc biệt là người lớn tuổi. Vì vậy để có cách phòng ngừa căn bệnh này hiệu quả chúng ta cần phải tìm hiểu, nắm rõ về các giai đoạn của bệnh. Bài viết dưới đây là những thông tin cần thiết Cơ chế hình thành u não Mời các bạn cùng theo dõi.

1. U não là gì?

U não là một tập hợp số lượng lớn các tế bào não phát triển bất thường vượt ngoài tầm kiểm soát của cơ thể. Các u não có thể bắt đầu trực tiếp từ tế bào não, tế bào đệm của hệ thần kinh trung ương, hoặc cũng có thể bắt đầu từ các bộ phận khác (ví dụ như phổi, thận…) rồi theo máu đến não, được gọi là u di căn não. 

  • Cơ chế hình thành: 

  • Thông thường, từ lúc sinh ra đến lúc mất đi, không có thêm tế bào thần kinh nào được sinh thêm ra nữa.  Khi có  đột biến không rõ nguyên nhân trong DNA khiến các tế bào phân chia mất kiểm soát thì sẽ hình thành nên u não.

  • Ảnh hưởng: 

  • Tốc độ phát triển cũng như vị trí của u não quyết định mức độ nghiêm trọng và tầm ảnh hưởng của nó đến chức năng hệ thần kinh, thậm chí là đe dọa đến tính mạng nếu không được chẩn đoán, theo dõi và chữa trị kịp thời.

  • Mức độ phổ biến:

  •  U não chiếm 2% trong tổng số các ca ung thư từ mọi nhóm tuổi. Trong số các trường hợp tử vong do ung thư ở nhóm trẻ em dưới 15 tuổi và nhóm từ 20-39 tuổi, bệnh u não là nguyên nhân gây tử vong cao thứ 2. Người ngoài 85 tuổi có tỉ lệ bị u não cao nhất. 

2. Phân loại u não 

từ vô số các mô và tế bào khác nhau nên có thể phát triển thành rất nhiều loại khối u. Có hơn 130 loại khối u não khác nhau kèm theo các dấu hiệu u não điển hình. Trong đó, bệnh được chia theo các nhóm bao gồm:

  • Chia theo nguồn gốc: 

  • U não gồm 02 loại là u não nguyên phát và u não thứ phát.

  • Chia theo tính chất: 

  • U não gồm 02 loại là u não lành tính và u não ác tính.

  • Chia theo cấp độ: 

  • U não gồm 04 loại là u não cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4.

3. U não nguyên phát và u não thứ phát

3.1 U não nguyên phát 

là loại u não tự hình thành và phát triển từ các tế bào của não bộ và hệ thần kinh trung ương (không phải do lây truyền từ các vùng cơ thể khác). Nguyên nhân gây u não nguyên phát cũng có thể xuất hiện ở tủy sống, màng não (vùng bao phủ của não) hay dây thần kinh dẫn từ não.

  • Đặc điểm: 

  • U não nguyên phát 70% là u não lành tính (không phải ung thư) nhưng vẫn có 30% là khối u ác tính (ung thư). U não nguyên phát có thể dễ dàng cắt bỏ và được chữa trị hoàn toàn nếu đó là khối u lành tính.

  • Độ phổ biến: 

  • Tỉ lệ ung thư do u não nguyên phát chỉ chiếm 2% trên tổng số ca ung thư từ các bộ phận khác trên cơ thể. 

  • Đối tượng: 

  • Người càng lớn tuổi càng dễ mắc bệnh u não nguyên phát. Gần 25% bệnh nhân được chẩn đoán mắc khối u não nguyên phát ở Anh nằm ở độ tuổi từ 75 trở lên. Ngoài ra, u não nguyên phát còn là bệnh ung thư phổ biến thứ hai (chỉ sau bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính) ở trẻ em dưới 15 tuổi.

3.2 U não thứ phát

 là loại khối u xuất hiện ở não do các tế bào ung thư từ một cơ quan khác (chẳng hạn như phổi) di căn đến não. Bất kỳ loại ung thư nào trên cơ thể nếu không được phát hiện kịp thời đều có thể di căn dẫn đến ung thư não thứ phát.

  • Đặc điểm:

  •  U não thứ phát luôn là khối u ác tính. Trong đó có khoảng 50% số trường hợp nguyên nhân gây u não thứ phát là do di căn đến từ ung thư phổi, theo sau đó là di căn từ ung thư vú, thận, da, đại tràng, hắc tố,…

  • Độ phổ biến: 

  • Các trường hợp u não thứ phát chiếm từ 50-80% tổng số ca u não hiện nay, tức gấp gần bốn lần số ca u não nguyên phát. 

  • Đối tượng: 

  • Theo thống kê, u não thứ phát phổ biến ở nhóm người cao tuổi (từ 70 tuổi trở lên) và có nguy cơ cao xuất hiện ở bất kỳ đối tượng nào đã và đang có tiền sử bệnh ung thư.

4. U não lành tính và u não ác tính

4.2 U não lành tính (không phải ung thư)

  • Định nghĩa:

  • là loại u não phát triển chậm, không di căn, có thể được điều trị dứt điểm bằng cách phẫu thuật loại bỏ khối u trực tiếp mà không cần xạ trị hay hóa trị. 

  • Đặc điểm: 

  • Khối u lành tính tuy có thể chữa lành nhưng vẫn có thể đe dọa tính mạng nếu không được loại bỏ kịp thời nhờ phẫu thuật. Bệnh ít có khả năng tái phát sau phẫu thuật nếu được loại bỏ hoàn toàn. Do đó, bạn cần chủ động khám sức khỏe định kỳ để tầm soát, phát hiện sớm khối u lành tính (nếu có).

4.3 U não ác tính (ung thư)

  • Định nghĩa: 

  • U não ác tính là loại u não chứa tế bào ung thư (tế bào phân chia nhanh vượt mức kiểm soát). Khối u này dễ tấn công và di căn sang các vùng tế bào khỏe mạnh lân cận. Bệnh phát triển nhanh, dễ tái phát và ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng bệnh nhân.
  • Đặc điểm: 

  • Khi một bệnh nhân mắc khối u ác tính, phương pháp điều trị thường là kết hợp xạ trị, hóa trị với phẫu thuật. U não ác tính chiếm gần 30% tổng số ca u não nguyên phát, còn u não thứ phát (do di căn) thì 100% là khối u ác tính. 

5. Phân loại khối u theo cấp độ

Cách phân loại này chia u não theo 4 cấp độ (hay còn gọi 4 giai đoạn) từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 4. 

Để xác định cấp độ (giai đoạn) của khối u, bác sĩ sẽ căn cứ theo đặc điểm hình dạng của tế bào khối u quan sát được dưới kính hiển vi. Hình dạng mẫu tế bào khối u trông càng bình thường (giống với tế bào khỏe mạnh) thì cấp độ u não càng thấp. 

Đặc tính sinh học và phương pháp điều trị khối u não ở từng cấp độ cũng có sự khác biệt lớn:

 Cấp độ / giai đoạn u não  Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4
 Nhận dạng tế bào khối u  Trông rất giống các tế bào não khỏe mạnh  Trông ít giống các tế bào não khỏe mạnh Các tế bào trông bất thường hơn. Các tế bào trông rất bất thường.
 Khả năng phát triển, lây lan  Chậm, ít có khả năng lây lan Chậm, có thể lây lan Nhanh, dễ lây lan vào phần khác của não và tủy sống Nhanh, rất dễ lây lan
 Khả năng tái phát Ít Nhiều khả năng Cao Rất cao
 Cách điều trị Phẫu thuật Phẫu thuật là chính, sẽ xạ trị và hóa trị (nếu cần) Bạn có nhiều khả năng cần xạ trị và hóa trị sau khi phẫu thuật.   Xạ trị và hóa trị

 

 

Chi tiết xem thêm tại: >>> BENCEDA - Tăng cường chức năng não - Hộp 60 viên

Công dụng của BENCEDA:

+ Giúp cho bộ não hoạt động hiệu quả nhanh chóng, học nhanh hơn và củng cố bộ nhớ hiệu quả hơn, giảm căng thẳng, áp lực trong công việc.

+ Hỗ trợ hoạt huyết, tăng tuần hoàn não, cải thiện chức năng của não.

+ Hỗ trợ giảm các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não

+ Hỗ trợ phục hồi sau tai biến mạch máu não.

+ Hỗ trợ điều trị rối loạn tiền đình

+ Phòng ngừa các chứng rối loạn trí nhớ bao gồm Alzheimer.

Đối tượng sử dụng:

+ Người bị thiểu năng tuần hoàn não có các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.

+ Người bị suy giảm trí nhớ, rối loạn tiền đình, tê bì chân tay.

+ Người sau tai biến mạch máu não do tắc mạch.

+ Người bị bệnh rối loạn trí nhớ Alzheimer.

Trên đây là toàn bộ thông tin hữu ích về Cơ chế hình thành u não Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp được các bạn trong việc phát hiện và phòng ngừa căn bệnh nguy hiểm này 

Bạn đang xem: Cơ chế hình thành u não
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

hotline 096.284.7373 hotline 0243.686.5568
popup

Số lượng:

Tổng tiền: